Cấp bậc Cấp bậc Cảnh sát Nhân dân Trung Quốc

HạngCấpChức vụCấp bậcNgười cấpGhi chú
11Tổng cảnh giámCấp chính bộThủ tướng Quốc vụ việnĐược trao cho sĩ quan cấp cao của Bộ, thường là Bộ trưởng Bộ Công An, Bộ trưởng Bộ An ninh Quốc gia. Từ năm 1992 đến nay có tổng cộng 9 người được trao cấp bậc này.
2Phó Tổng cảnh giámCấp phó bộĐược trao cho sĩ quan cấp phó của Bộ, thường là Thứ trưởng Bộ Công An, Thứ trưởng Bộ An ninh Quốc gia, Chủ nhiệm Ban Chính trị Bộ, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Bộ, Cục trưởng Cục Công an các tỉnh, thành phố trung ương, khu tự trị; Phó thị trưởng thành phố trung ương, phó chủ tịch khu tự trị, phó tỉnh trưởng hoặc ủy viên thường vụ thành phố trung ương, khu tự trị, các tỉnh kiêm cục trưởng cục Công an các tỉnh, thành phố trung ương, khu tự trị.
23Cảnh giám cấp 1Cấp chánh văn phòngĐược trao cho Phó Chủ nhiệm Ban Chính trị Bộ, hoặc Ủy viên Thường vụ tỉnh, thành phố trung ương, khu tự trị kiêm cục trưởng cục Công an.
4Cảnh giám cấp 2Cấp chánh văn phòng, phó chánh văn phòng
5Cảnh giám cấp 3Cấp phó chánh văn phòng, Chánh xứBộ trưởng
36Cảnh đốc cấp 1Cấp Chánh xứ, Phó chánh xứ
7Cảnh đốc cấp 2Cấp Chánh xứ, Phó chánh xứ, Chánh khoa
8Cảnh đốc cấp 3Cấp Phó chánh xứ, Chánh khoa
49Cảnh ti cấp 1Cấp Chánh khoa, Phó chánh khoaCục trưởng Cục Công an tỉnh, thành phố trung ương, khu tự trị/ Chủ nhiệm ban chính trị Bộ
10Cảnh ti cấp 2Cấp Phó chánh khoa, Khoa viên
11Cảnh ti cấp 3Cấp Khoa viên, Bạn sự viên
512Cảnh viên cấp 1Cấp Bạn sự viênChủ nhiệm ban chính trị tỉnh, thành phố trung ương, khu tự trị
13Cảnh viên cấp 2Cấp Bạn sự viên